I. Đặc điểm tình hình
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm của các cấp, các ngành về công tác giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.
- Giáo viên chủ nhiệm được tham dự tập huấn về dạy học hòa nhập trẻ khuyết tật.
- Tất cả các thầy cô giáo đều có sự quan tâm đặc biệt đến trẻ hòa nhập trong nhà trường.
- Sự phối hợp giữa nhà trường và phụ huynh thường xuyên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho trẻ hòa nhập với học sinh phổ thông.
- Giáo viên có trình độ tay nghề tốt.
2. Khó khăn
- Chưa có phòng hỗ trợ giáo dục đặc biệt riêng cho trẻ hòa nhập.
- Còn một số ít phụ huynh chưa hợp tác cùng nhà trường đưa trẻ đi kiểm tra chuẩn đoán tâm lí.
- Một số học sinh chưa được cấp giấy xác nhận khuyết tật do tình trạng gia đình thuộc diện tạm trú.
3. Tình hình đội ngũ:
3.1. Số giáo viên dạy học sinh hòa nhập:
Đối tượng
|
Tổng số
|
Trình độ đào tạo
|
Ghi chú
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
CBQL
|
3
|
1
|
2
|
|
|
|
GV Khối 1
|
4
|
|
3
|
1
|
|
|
GV Khối 2
|
7
|
|
4
|
2
|
1
|
|
GV Khối 3
|
1
|
|
1
|
|
|
|
GV Khối 4
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
GV Khối 5
|
1
|
|
1
|
|
|
|
GV Khối BM
|
9
|
|
6
|
3
|
|
|
Tổng
|
27
|
1
|
18
|
7
|
1
|
|
3.2. Số lớp có học sinh khuyết tật:
Tổng số
|
Khối 1
|
Khối 2
|
Khối 3
|
Khối 4
|
Khối 5
|
15
|
4
|
7
|
1
|
2
|
1
|
3.3. Số học sinh khuyết tật:
Tổng số
|
Khối 1
|
Khối 2
|
Khối 3
|
Khối 4
|
Khối 5
|
16
|
4
|
8
|
1
|
2
|
1
|
3.4. Danh sách học sinh khuyết tật
TT
|
Họ và Tên
|
Lớp
|
Dạng KT
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Mục tiêu giáo dục hòa nhập.
1. Giúp người khuyết tật được hưởng quyền học tập bình đẳng như những người học khác.
2. Tạo điều kiện và cơ hội cho người khuyết tật học văn hóa, phục hồi chức năng và phát triển khả năng của bản thân để hòa nhập cộng đồng.
III. Nhiệm vụ cụ thể.
1. Nhiệm vụ.
1.2. Đối với nhà trường
- Huy động và tiếp nhận người khuyết tật đến học.
- Xây dựng cơ sở vật chất, tạo cơ hội và điều kiện cho người khuyết tật, được tham gia các hoạt động hòa nhập với cộng đồng.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động hoạt động, đội ngũ giáo viên, nhân viên hỗ trợ cho người khuyết tật theo đơn vị lớp.
- Phối hợp chặt chẽ với gia đình, các tổ chức xã hội và các lực lượng cộng đồng để chăm sóc giáo dục cho người khuyết tật. Có tổ chức đưa học sinh khuyết tật khám sức khỏe định kì tại cơ sở y tế.
- Tạo điều kiện cho giáo viên, nhân viên tham gia học tập nâng cao chuyên môn về giáo dục cho người khuyết tật.
- Lập hồ sơ theo dõi hoạt động giáo dục đặc biệt như: Xây dựng kế hoạch giáo dục đặc biệt; Thống kê tình hình học sinh khuyết tật theo định kì giữa năm và cuối năm; Thống kê tình hình đội ngũ giáo viên dạy lớp có trẻ khuyết tật; lưu trữ các bản photo giáy xác nhận khuyết tật.
1.3. Đối với lớp hòa nhập.
- Quan tâm, chia sẻ, động viên người khuyết tật tham gia các hoạt động của lớp.
- Hỗ trợ người khuyết tật về các hoạt động mà họ chưa thực hiện được.
1.4. Đối với tổ chuyên môn.
- Tham gia xây dựng, giám sát và đánh giá thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân của người khuyết tật của giáo viên.
- Sinh hoạt chuyên môn thường kỳ, tham dự các chuyên đề giáo dục cho người khuyết tật.
- Phối hợp các tổ chức, các cơ sở giáo dục khác trong việc giáo dục hòa nhập dành cho người khuyết tật.
1.5. Đối với cá nhân trực tiếp giảng dạy lớp có người khuyết tật.
- Giáo viên coi trọng giáo dục hòa nhập dành cho người khuyết tật phải tôn trọng và thực hiện các quyền của người khuyết tật, có phẩm chất đạo đức tốt, yêu thương người khuyết tật, có năng lực về chuyên môn và nghiệp vụ về giáo dục hòa nhập dành cho người khuyết tật.
- Thực hiện nghiêm túc đầy đủ, chương trình, kế hoạch dạy học theo yêu cầu về các quy định của nhà trường.
- Chủ động phối hợp với tổ chuyên môn trong việc lập kế hoạch giáo dục cá nhân, tổ chức hoạt động giáo dục, đánh giá kết quả giáo dục theo kế hoạch giáo dục cá nhân của người khuyết tật.
- Thường xuyên tự bồi dưỡng, tự đổi mới phương pháp, học hỏi kinh nghiệm để nâng cao hiệu quả giáo dục hòa nhập cho người khuyết tật.
- Tư vấn cho nhà trường và gia đình người khuyết tật trong việc hỗ trợ, can thiệp, xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động giáo dục hòa nhập dành cho người khuyết tật.
- Thực hiện sổ kế hoạch giáo dục cá nhân dành cho học sinh hòa nhập và bàn giao sổ này cho giáo viên lớp trên.
1.6. Đối với người khuyết tật.
- Chăm lo rèn luyện, phục hồi chức năng, bảo vệ sức khỏe, thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện theo chương trình và kế hoạch của trường, tham gia các hoạt động trong và ngoài nhà trường phù hợp với khả năng của mình.
- Tôn trọng cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện, thực hiện nội quy nhà trường , giữ gìn và bảo vệ tài sản chung.
- Báo cáo tình hình sức khỏe, khả năng học tập cho người phụ trách lớp hoặc đề xuất nhu cầu hỗ trợ đặc biệt.
2. Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân dành cho người khuyết tật.
- Mỗi người khuyết tật đều được lập hồ sơ giáo dục cá nhân, trong đó có các thông tin về: khả năng, nhu cầu, các đặc điểm các nhân, mục tiêu hàng năm và mục tiêu học kỳ, thời gian thực hiện, nội dung, biện pháp thực hiện, người thực hiện, kết quả đánh giá và điều chỉnh sau đánh giá đối với người học.
- Kế hoạch giáo dục cá nhân dành cho người khuyết tật được xây dựng trên cơ sở chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học chung và nhu cầu, khả năng của người khuyết tật theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo
3. Nội dung phương pháp giáo dục, đánh giá kết quả GDHNNKT.
3.1. Nội dung, phương pháp giáo dục.
- Căn cứ nội dung chương trình giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với cấp tiểu học.
- Dựa vào khả năng nhu cầu của mỗi người khuyết tật đã xác định trong sổ kế hoạch giáo dục cá nhân và kế hoạch giáo dục chung.
- Trên cơ sở đó giáo viên điều chỉnh nội dung, chương trình các môn học và phương pháp giáo dục giáo dục một các phù hợp với từng đối tượng người học.
- Giào viên đề xuất miễn, giảm một số môn học nội dung và hoạt động giáo dục mà khả năng của cá nhân người học không thể đáp ứng được như môn Tiếng Anh, Thể dục….
3.2. Đánh giá kết quả giáo dục hòa nhập người khuyết tật.
Đánh giá học sinh khuyết tật và học sinh học ở các lớp linh hoạt bảo đảm quyền được chăm sóc và giáo dục.
a. Học sinh khuyết tật học theo phương thức giáo dục hòa nhập được đánh giá như học sinh không khuyết tật có điều chỉnh yêu cầu hoặc theo yêu cầu của kế hoạch giáo dục cá nhân.
b. Học sinh khuyết tật học theo phương thức chuyên biệt được đánh giá theo quy định dành cho giáo dục chuyên biệt hoặc theo yêu cầu của kế hoạch cá nhân.
c. Đối với học sinh lớp linh hoạt: giáo viên căn cứ vào nhận xét, đánh giá thường xuyên qua các buổi học tại lớp linh hoạt và kết quả đánh giá định kì môn toán, Tiếng Việt được thực hiện theo quy định tại điều 10 của Thông tư 22/2016/BGDĐT.
d. Việc đánh giá kết quả giáo dục hòa nhập dành cho người khuyết tật được thực hiện theo nguyên tắc động viên, khuyến khích và ghi nhận sự tiến bộ của người học.
IV. Tổ chức thực hiện.
- Trên cơ sở kế hoạch giáo dục đặc biệt, tổ chuyên môn triển khai kế hoạch dạy trẻ khuyết tật cụ thể đến mỗi giáo viên giảng dạy ở lớp có học sinh khuyết tật thực hiện nghiêm túc./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GD và ĐT;
- Các khối trưởng;
- Lưu: VP, CM. (4)
Nguyễn Thị Cẩm Thanh Trà