1. Môn Toán:
- Thời gian làm bài:
+ Lớp 1: 35 phút
+ Lớp 2, 3, 4, 5: 40 phút
- Hình thức:
+ Trắc nghiệm: 3 điểm
+ Tự luận: 7 điểm
- Mạch kiến thức:
+ Số học (khoảng 50%): củng cố về các vòng số và các phép tính trên các vòng số;
+ Đại lượng và đo đại lượng (khoảng 27%): tập trung về các bảng đo đơn vị
+ Yếu tố hình học (khoảng 23%): xoay quanh các hình trọng tâm trong chương trình đã học.
+ Giải toán có lời văn thông qua các tình huống thực tế cuộc sống được tích hợp vào trong ba mạch kiến thức trên với mức độ khác nhau, chủ yếu ở mức độ vận dụng. Lưu ý:
- Lớp 1: nhìn mô hình điền phép tính.
- Lớp 2: 1 lời giải và 1 phép tính.
- Lớp 3: tối đa 2 lời giải và 2 phép tính.
- Lớp 4: tối đa 3 lời giải và 3 phép tính.
- Lớp 5: tối đa 4 lời giải và 4 phép tính.
2. Môn Tiếng Việt
- Thời gian làm bài viết:
+ Lớp 2, 3: viết 40 phút (Chính tả 15 phút; tập làm văn 25 phút)
+ Lớp 4, 5: viết 55 phút (Chính tả 15 phút; tập làm văn 40 phút)
- Thời lượng bài đọc hiểu: 25 phút – 30 phút
- Hình thức:
+ Thực hiện như năm học 2015 – 2016. Chú ý bám sát nội dung quy định tại điều 10, thông tư 22/2016/TT-BGDĐT về các mức độ nhận thức cần đạt trong đề kiểm tra.
+ Chú ý độ dài đoạn văn đọc thanh tiếng (theo chuẩn yêu cầu), văn bản sử dụng trong bài đọc thầm có nguồn trích rõ ràng, chính xác…
3. Môn Khoa học, Lịch sử và Địa lý
- Thời gian làm bài: tứ 35 phút đến 40 phút
- Hình thức:
+ Trắc nghiệm: 3 điểm
+ Tự luận: 7 điểm
- Số lượng câu hỏi không quá 10 câu.
4. Môn Tin học:
- Thời gian làm bài: Bài kiểm tra được tiến hành trong 1 tiết học, với 30% cho bài tập lý thuyết, 70% cho bài tập thực hành.
- Hình thức:
+ Lí thuyết (trắc nghiệm): 5 điểm
+ Thực hành: 5 điểm ( có từ 2 bài tập trở lên từ cơ bản đến nâng cao).
5. Môn ngoại ngữ:
- Nội dung thực hiện theo hướng dẫn chuyên môn tiếng Anh.